SWISS POINCONS DE MAITRE
Vào những năm 1920, đã xuất hiện một hệ thống đăng kí chính thức dành cho các nhà sản xuất vỏ đồng hồ Thụy Sỹ, nó có tác dụng cung cấp căn cứ để truy xuất nguồn gốc các bộ vỏ đồng hồ được làm từ kim loại quý – tức là xác định chính xác danh tính công ty đã làm ra bộ vỏ đó. Điều này đòi hỏi các nhà sản xuất vỏ đồng hồ kim loại quý, được sản xuất tại Thụy Sỹ phải mang một kí hiệu để xác định danh tính, và tên của hệ thống kí hiệu này là POINCOIN DE MAITRE. ( viết tắt là PDM)
Các nhà sản xuất đồng hồ không hề muốn tên của nhà sản xuất vỏ xuất hiện ở mặt sau của đồng hồ, bởi vì một nhà sản xuất vỏ thường là một công ty riêng biệt và họ sẽ cung cấp vỏ cho rất nhiều nhà sản xuất đồng hồ khác nhau. Để tuân thủ đúng luật pháp Thụy Sỹ, một hệ thống kí hiệu và mã số đã được các nhà sản xuất vỏ nghĩ ra, với đủ loại kí hiệu khác nhau đại diện cho các khu vực sản xuất vỏ khác nhau của Thụy Sỹ, chủ yếu là từ Neuchatel và Jura. Các con dấu hay kí hiệu này được gọi là ” kí hiệu trách nhiệm tập thể”, lí do bởi vì mỗi kí hiệu này được sử dụng bởi nhiều thành viên trong một hiệp hội.
Những kí hiệu này thường được nhìn thấy bên trong các bộ vỏ vàng, bạch kim hoặc Palladi, cũng có trường hợp dành cho vỏ bạc nhưng rất hiếm thấy. Danh sách các nhãn hiệu và người đăng kí được tập trung vào năm 1934, và mọi thông tin mà các nhà cầm quyền Thụy Sỹ nắm được cũng chỉ bắt đầu từ năm này, điều đáng tiếc là danh sách năm 1934 có rất nhiều khoảng trống trong chuỗi số, lý do bởi vì khoảng thời gian 1920 đến 1934 đã có nhiều sự thay đổi, điều này thường xảy ra với kí hiệu đầu búa có tay cầm.
NGUỒN GỐC CỦA HỆ THỐNG KÍ HIỆU
Hệ thống kí hiệu ra đời vào giữa những năm 1920, không ai biết chính xác thời điểm và ngay cả cơ quan kiểm soát kim loại quý hiện tại của Thụy Sỹ cũng không biết điều đó! ( chắc lâu quá mấy bố đốt gần hết hồ sơ rồi) trước năm 1934, hệ thống này được quản lý cục bộ tại các bang riêng lẻ, và cho tới khi nó được tập trung lại vào năm 1934, các hồ sơ trước đó không được giữ lại.
Một đoạn trích từ liên đoàn công nghiệp đồng hồ Thụy Sỹ La Fédération Horlegère Suisse từ tháng 5 năm 1926, đã mô tả cách thức poincon de maitre được đăng kí ở văn phòng khảo nghiệm hoặc văn phòng của bang, hoặc tại nơi nhà sản xuất hoạt động hoặc cư trú. Điều này cho thấy rõ ràng hệ thống kí hiệu này đã có từ năm 1926. Đoạn trích cũng nói rõ rằng văn phòng điều hành sẽ chịu trách nhiệm về các nhãn hiệu được bảo đảm, đánh dấu vào sản phẩm với tiêu chí ” Dureé du plaqué”, tức là thời gian hoặc tuổi thọ dự kiến của lớp mạ vàng : dành cho Gold Filled hoặc Gold Plated.
Sự xuất hiện sớm nhất của PDM từng được thấy là trong một quảng cáo của Louis Lang S.A, có từ tháng 1 năm 1925. Kí hiệu chiếc khiên có dòng chữ ” LL” bên trong kèm theo dòng chữ chỉ đích danh nó là PDM! Có vẻ như thời gian đầu trước năm 1934, các nhà sản xuất có thể đăng kí bằng cách tự vẽ ra kí hiệu riêng cho mình thay vì sử dụng một trong năm kí hiệu trách nhiệm tập thể.
Trong tờ quảng cáo nói rằng công ty Louis Lang sản xuất vỏ đồng hồ mạ vàng được bảo hành lớp mạ 5,10 hoặc 20 năm, bên cạnh đó còn có vỏ bằng bạc, ” métal” và Thép. Tôi cho rằng trong bối cảnh lúc đó, Métal có nghĩa là Nikel. Điều kì lạ là họ chỉ nói đến vỏ mạ vàng chứ không phải vàng đúc. Việc sử dụng Poincon De Maitre trên vỏ mạ chắc chắn có liên quan đến thông báo năm 1926. Cho tới khi đạo luật 1934 ra mắt thì chỉ đề cập đến vỏ vàng và bạch kim, không nói đến vỏ mạ.
Có những lỗ hổng trong danh sách thống kê năm 1934, hầu hết trong số chúng đã ngừng sử dụng khi luật mới ra đời, ví dụ như danh sách PDM no1, có hình đầu búa chỉ có 3 con số dưới 100 là : 2, 11 và 26. Điều này có nghĩa là có rất nhiều thành viên đăng kí trước đó đã ngừng giao dịch vào năm 1934.
ĐẠO LUẬT 1934.
Vào năm 1934, một đạo luật mới đã chính thức được thông qua, nó yêu cầu tất cả các nhãn hiệu có sở hữu PDM phải được đăng kí tại văn phòng trung tâm Thụy Sỹ về kiểm soát Kim loại quý, Berne ( trước đây là đăng kí ở địa phương, giờ gộp chung 1 mối cho dễ).
Các kí hiệu trách nhiệm tập thể thường thấy và sẽ được đề cập ở dưới đây, được đăng kí bởi liên đoàn các nhà sản xuất vỏ đồng hồ Thụy Sỹ, tên đầy đủ là : Fabricants De Boites De Montres ( viết tắt là FB), liên đoàn này đến năm 1966 đổi thành Union Suisse Des Fabricants De Boites De Montre ( USFB), sau đó nó tiếp tục được đổi thành Union Suisse Pour L’Habillage de la Montre ( USH). Vào năm 2006, nó đổi lại thành cái tên rất dài là : USH – APIC : Union Suisse Pour L’Habillage de la Montre et Association Patronale Suisse Des Industries Microtechniques, còn hiện tại, nó được gọi là APIAH ( Association Patronale Des Industries De L’arc – Horloger).
CÁC KÍ HIỆU TRÁCH NHIỆM TẬP THỂ
Hệ thống kí hiệu Poncons De Maitre đã sử dụng những kí hiệu hình ảnh khác nhau để thể hiện các khu vực sản xuất bộ vỏ khác nhau tại Thụy Sỹ, chủ yếu là Geneva và Neuchatel, Jura. Chúng được gọi là kí hiệu trách nhiệm tập thể vù mỗi kí hiệu đó được sử dụng không phải chỉ một, mà là nhiều thành viên khác nhau trong hiệp hội. Tuy nhiên, để có thể xác định được các thành viên riêng lẻ, mỗi thành viên của hiệp hội sẽ được cấp cho một con số dùng cho việc truy xuất nguồn gốc.
Con dấu trách nhiệm tập thể được liệt kê bên dưới đây, chúng rất nhỏ và khó nhìn, và chủ yếu nhìn thấy trên các bộ vỏ vàng, bạch kim hoặc Palladium, thỉnh thoảng có trên vỏ bạc. Hệ thống đánh số có từ trước năm 1934 như giải thích ở phần đầu, nhưng hiện tại người tạo ra bài viết này chỉ có duy nhất bản danh sách năm 1934, và chắc chắn sẽ có lỗ hổng bên trong ( sẽ có bản liệt kê bên dưới), rất có thể vì nhiều lý do mà những người đăng kí đã biết mất khi danh sách năm 1934 được biên soạn ( kiểu công ty ma dc lập ra bởi công ty gốc nhằm thao túng giá làm vỏ).
Hình dưới đây cho bạn biết 6 loại kí hiệu xuất xứ vỏ kim loại quý, hay còn gọi là ” kí hiệu trách nhiệm tập thể “. Cụ thể tên là :
A. HAMMER HEAD : Triện đầu búa không có tay cầm : dành cho vỏ đồng hồ bằng vàng, bạch kim và palladium sản xuất ở Thụy Sỹ nhưng nằm bên ngoài Geneva.
B. HAMMER WITH HANDLE : triện đầu búa có tay cầm : hiện vẫn chưa tra cứu được và rất bí ẩn.
C. MARQUEE : Triện FFBA là viết tắt của Federation De Fabricants De Boites Argent tức ” liên đoàn các nhà sản xuất vỏ bạc”, kí hiệu này dành riêng cho vỏ bạc sản xuất ở tại bang Neuchatel và Jura.
D. CROSSBOW : triện “cây nỏ gắn nguyệt quế” này tương tự như triện FFBA ở trên.
E. GENEVE KEY : triện “chiếc chìa khóa Geneve”, loại triện này dành riêng cho vỏ vàng và bạch kim có độ dày tối thiểu 0.3mm và phải được sản xuất ở Geneve.
F. SHIELD : ” triện hình khiên”, là loại triện tương tự như triện geneva key ở trên, chỉ khác là nó áp dụng cho vỏ vàng và bạch kim có độ dày dưới 0.3 mm.
Tất cả các kí hiệu sẽ đi kèm 2 hoặc 3 con số để xác định công ty tạo ra bộ vỏ, ngay bên dưới đây là danh sách tra cứu nhanh .
BÍ ẨN KÍ HIỆU CÂY BÚA CÓ TAY CẦM.
Cây búa có tay cầm là trường hợp đặc biệt, trong bản danh sách năm 1934 ( cho tới 2002 ).chỉ có duy nhất hai số là : 115 và 160. Có vẻ như có một số lượng lớn các nhà đăng kí dấu đã biến mất vào trước 1934. Có điều gì đó đã xảy ra với các nhà sản xuất này, cho tới nay vẫn là điều bí ẩn.
Một điều có thể chắc chắn rằng, nếu đồng hồ của bạn sở hữu triện đầu búa có tay cầm với con số không phải 115 và 160, thì nó phải được sản xuất trong khoảng thời gian từ 1925 đến 1934.
Tôi có một chiếc đồng hồ Stauffer & Co.watch có triện đầu búa tay cầm ở bên phải, vỏ vàng 9K, đóng dấu kí hiệu nhập khẩu Glasgow năm 1926/1927. Như bạn có thể thấy triện búa tay cầm có số 180, nhưng số này không hề tồn tại trong danh sách thống kê năm 1934. Vậy chứng tỏ rằng đơn vị làm vỏ đã bị loại bỏ trước 1934.
Tôi đã hỏi trực tiếp USH-APIC và bán phòng trung tâm Thụy Sỹ về kiểm soát kim loại quý về vấn đề này, nhưng họ không hề có tài liệu nào trước thời điểm 1934. Một phóng viên đã gửi cho tôi thông tin chi tiết về một chiếc đồng hồ đeo tay của nữ, có vỏ vàng 18k, đóng triện bà đầm helvetia và kèm theo triện đầu búa tay cầm, mã số 321 như trong ảnh. Cỗ máy đồng hồ có kí hiệu của Dueber Hampden Watch co, swiss 2 Adj.15 chân kính, được cho là của công ty Venus Watch trú tại La Chaux de Fonds, sản xuất ở Thụy Sỹ thập niên 1920.
Số đăng kí 321 cao hơn rất nhiều so với bất kì con số nào tôi từng thấy trước kia. Tôi nghĩ có nhiều khả năng các nhà sản xuất đó đã hợp lại với nhau thay vì ngừng hoạt động.
HỆ THỐNG KÍ HIỆU POINCONS DE MAITRE
1.ĐẦU BÚA
No. | Nom de l’utilisateur | Lieu | Enregistrement | Radiation |
2 | F. Baumgartner SA | Genève | 21.07.1934 | 05.11.1958 |
11 | Manufacture Taubert | Genève | 21.07.1934 | 05.11.1958 |
26 | Ponti, Gennari & Cie | Genève | 21.07.1934 | 05.11.1958 |
100 | Union Suisse pour l’Habillage de la Montre (USH) | Biel/Bienne 4 | 11.07.1969 | |
101 | Junod Frères & Cie | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 12.09.1935 |
102 | Amez-Droz & Cie., Boîtes de montres Zéma | Tramelan | 21.07.1934 | 31.08.1966 |
103 | Pro-Boîtes SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 07.02.1995 |
104 | Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 28.02.2000 |
105 | Les Fils de Jules Blum | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 16.05.1974 |
106 | Louis Wursten fils | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 01.01.1941 |
107 | Mme H. Cattin, Successeur de François Cattin | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 13.03.1952 |
108 | Jacques Beiner / Roger Parel SA | St-Imier | 21.07.1934 | 05.01.1984 |
109 | Oréade, Manufacture de Boîtes SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
112 | G. & C. Ducommun SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 01.01.1940 |
115 | Manufacture Favre & Perret SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
116 | Flückiger & Cie | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 13.03.1952 |
117 | Guillod Gunther SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
119 | Gindraux SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 30.08.1972 |
121 | Guillod Gunther SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
122 | Oreade, Manufacture de boîtes SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
123 | Pfenniger & Cie SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 26.06.1980 |
124 | Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 30.04.1993 |
126 | Orac SA, Andre Brauchi | Yvonand | 21.07.1934 | |
127 | G. Balet SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 09.09.1992 |
128 | Jung & Cie | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 29.01.1966 |
129 | JSG SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
130 | Junod & Fils | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 01.01.1941 |
132 | Eric Monnier | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 10.03.1992 |
135 | Orixa SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 01.01.1940 |
136 | C.R. Spillmann SA | Chêne-Bourg | 21.07.1934 | 05.04.1988 |
137 | Paul Voumard | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 01.01.1941 |
140 | B. et C. Dubois | Le Locle | 21.07.1934 | 09.12.1947 |
141 | Gabus Frères, Oracier SA | Le Locle | 21.07.1934 | 26.06.1960 |
142 | Envers SA | Le Locle | 21.07.1934 | 20.01.1939 |
143 | Classicor SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 10.03.1992 |
147 | Charles Kohli | Tramalan | 21.07.1934 | 15.01.1957 |
148 | Vuilliomenet & Cie SA | Biel/Bienne | 21.07.1934 | 01.01.1943 |
149 | Wyss & Cie | Biel/Bienne | 21.07.1934 | 18.01.1975 |
150 | Ernst Böhlen | Grenchen | 21.07.1934 | 15.01.1957 |
151 | Hermann Heggendom AG | Grenchen | 21.07.1934 | |
152 | Jean Curty SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 26.01.1984 |
156 | Helbein Frères & Co. | Genève | 21.07.1934 | 21.12.1935 |
158 | Jean Arnoux | Le Noirmont | 21.07.1934 | |
161 | Joseph Erard SA | Le Noirmont | 21.07.1934 | |
163 | BGM Miserez SA | Saignelégier | 21.07.1934 | |
166 | Henri Jeanneret | Peseux | 21.07.1934 | 15.01.1957 |
167 | Carnal & Cie. SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 31.12.1976 |
168 | A. Bähler & fils | Fleurier | 21.07.1934 | 17.09.1936 |
170 | Cédex, Charles Dubois SA | Le Locle | 25.11.1947 | 16.06.1982 |
171 | Bernard Dubois SA | Le Locle | 25.11.1947 | 20.01.1987 |
172 | Novelor, Jean-Pierre Dubois | La Chaux-de-Fonds | 25.11.1947 | 05.08.1987 |
173 | Pierre-Antoine Nardin & Cie. | Le Locle | 25.11.1947 | 17.08.1978 |
174 | Boîtes de montres Huguenin SA | Le Locle | 25.06.1958 | 14.10.1977 |
175 | Max Fuchs SA | Genève | 01.09.1961 | 02.10.1973 |
176 | Bielna SA | Biel/Bienne | 23.02.1962 | 09.09.1992 |
177 | Gerard Queloz SA | Saignelégier | 01.03.1962 | 29.01.1966 |
178 | Pernador SA | St-Imier | 13.04.1962 | 18.12.1969 |
179 | La Centrale | Biel/Bienne | 26.03.1962 | 15.02.1978 |
180 | U. Paratte fils | Le Noirmont | 08.06.1962 | 16.05.1970 |
181 | Fabrique de boîtes P. Etienne SA | Les Bois | 11.07.1962 | 01.01.1998 |
183 | Nouvelle Piquerez SA | Bassecourt | 01.04.1963 | |
184 | Schmitz & Cie | Nidau | 01.01.1938 | 29.01.1966 |
201 | Hermann Bodemer SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 26.06.1980 |
202 | Bijoux Bonnet SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 03.03.1997 |
204 | Marcel Girardin | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 17.09.1936 |
205 | Georges Meroz SA | Neuchâtel | 21.07.1934 | 31.08.1976 |
206 | Varac SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 18.06.1981 |
207 | A. J. Niestlé | Peseux | 21.07.1934 | 16.05.1974 |
210 | Rubattel & Weyermann SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
211 | Spichiger, Hoffmann & Cie | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 01.01.1941 |
212 | Marcel Etienne | Le Locle | 21.07.1934 | 12.06.1952 |
213 | René Fer SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 26.11.1996 |
214 | Montadon & Cie | Le Locle | 21.07.1934 | 01.01.1967 |
215 | G. Schwab | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 21.03.1938 |
217 | Jean Lampert | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 17.06.1963 |
218 | J. Beiner, successeur de Gianoli | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 05.01.1984 |
219 | Soguel & Co. | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 26.06.1980 |
220 | Bijouterie M.-H. Baillod | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 26.06.1980 |
221 | Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 28.02.2000 |
351 | Revor, Walter Brusa | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
352 | Serva SA | La Chaux-de-Fonds | 14.07.1947 | 01.01.1960 |
353 | Stila SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
354 | Grandjean Sarl | La Chaux-de-Fonds | 04.04.1973 | 10.09.2004 |
355 | Henri Viatte | Delémont | 25.11.1977 | 29.10.1981 |
356 | Simon & Membrez SA | Courtételle | 03.08.1978 | |
357 | Calame & Cie SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
358 | Bernard Paratte | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | 03.03.1997 |
359 | F. de G. SA | Chêne-Bourg | 21.07.1934 | |
360 | Jaquet SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
361 | Bruno Affolter SA | La Chaux-de-Fonds | 21.07.1934 | |
362 | Celinor SA | Le Locle | 21.10.1986 | 10.03.1992 |
363 | Donzé-Baume SA | La Chaux-de-Fonds | 15.09.1987 | |
364 | Manufacture Ruedin SA | Bassecourt | 15.10.1987 | |
365 | Louis Lang SA | Porrentruy | 26.10.1989 | |
366 | EMG Micromecanique SA | La Chaux-de-Fonds | 04.07.1990 | |
367 | Valentini SA | Bassecourt | 23.11.1990 | 10.09.2004 |
368 | Habra SA | Biel/Bienne | 14.05.1991 | 15.10.1993 |
369 | Jean Paratte Sarl | Saignelégier | 03.05.1991 | |
370 | AS Line SA | St-Imier | 17.07.1991 | |
371 | Froidevaux frères | Müntschemier | 11.07.1992 | |
372 | Miguel Gil | La Chaux-de-Fonds | 26.10.1993 | |
373 | Manufacture de boîtes de montres MRP SA / M.R.P. SA | Alle | 17.06.1993 | |
374 | Jean-Pierre Hadorn | Biel/Bienne | 24.01.1994 | 10.09.2004 |
375 | Boitor SA / Boîtor SA / Boîte Or Chiasso SA | Chiasso | 25.02.1994 | 27.03.1996 |
376 | Neuenschwander Composants Horologers SA | La Chaux-de-Fonds | 18.01.1994 | |
377 | Paul Wyss SA | Courtételle | 23.04.1999 | 10.09.2004 |
378 | Queloz SA | Saignelégier | 16.09.2003 | |
400 | Centre-Boîtes SA | Biel/Bienne | 01.01.1970 | 15.05.1975 |
2. ĐẦU BÚA CÓ TAY CẦM
160 | Joseph Erard SA | Noirmont | 21.07.1934 | 01.01.1940 |
115 | Manufacture Favre & Perret SA | Le Crêt-du-Locle | 21.07.1934 | 22.06.1966 |
Như đã nói ở trên, triện này rất bí ẩn, hiện trong hệ thống chỉ tồn tại duy nhất 2 mã số có thể tra cứu là 115 và 160. Bên dưới đây tôi sẽ liệt kê những kí hiệu khác mà tôi biết được.
3. TRIỆN BẠC FFBA VÀ CÂY NỎ GẮN NGUYỆT QUẾ.
danh sách này sẽ được dùng chung do 2 kí hiệu đều của liên đoàn sản xuất vỏ bạc. cây nỏ sẽ dừng lại ở số 50, ngoại trừ số 67 dùng ở cả hai kí hiệu.
triện cây nỏ gắn nguyệt quế trên đồng hồ bạc longines
triện FFBA
No. | Nom de l’utilisateur | Lieu | Enregistrement | Radiation |
1 | S. Graber SA | Renan BE | 02.08.1934 | 26.06.1980 |
2 | Bielna SA | Biel/Bienne | 02.08.1934 | 09.09.1992 |
3 | A. Bréguet SA | Biel/Bienne | 02.08.1934 | 01.01.1945 |
4 | La Centrale | Biel/Bienne | 02.08.1934 | 15.02.1978 |
5 | Heng & Bühlmann | Biel/Bienne | 02.08.1934 | 09.12.1935 |
6 | Nobs & Hermann | Biel/Bienne | 02.08.1934 | 04.05.1973 |
7 | A. Maeder-Leschot | Biel/Bienne | 02.08.1934 | 10.03.1948 |
8 | Meyer &Wetzel | Biel/Bienne | 02.08.1934 | 21.07.1962 |
10 | Schmitz &Cie | Nidau | 02.08.1934 | 06.10.1972 |
12 | Averos SA | Boécourt | 02.08.1934 | 13.11.2001 |
13 | Fabrique de boîtes Tramelan SA | Tramelan | 02.08.1934 | 06.10.1972 |
14 | H. Finger AG | Lengnau BE | 02.08.1934 | |
15 | Girard Frères | Grenchen | 02.08.1934 | 05.05.1961 |
16 | Heuri Frères | Welschenrohr | 02.08.1934 | 09.12.1935 |
18 | Schmitz frères & Cie. SA | Grenchen | 02.08.1934 | 01.01.1973 |
19 | Ducommun &Cie | La Chaux-de-Fonds | 02.08.1934 | 06.03.1936 |
20 | Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds | La Chaux-de-Fonds | 02.08.1934 | 30.04.1993 |
22 | Nobilia SA | Porrentruy | 02.08.1934 | 02.04.1969 |
23 | Pauli Frères | Villeret | 02.08.1934 | 19.10.1968 |
24 | BGM Miserez SA | Saignelégier | 02.08.1934 | |
25 | Gerber Frères SA | Delémont | 02.08.1934 | 09.12.1935 |
26 | Louis Lang SA | Porrentruy | 02.08.1934 | |
27 | Lüthy Frères | Delémont | 02.08.1934 | 02.12.1960 |
28 | Varrin &Cie | Fontenais | 02.08.1934 | 27.08.1959 |
30 | G. Hamel successeurs &Cie | Noiraigue | 02.08.1934 | 21.07.1962 |
31 | Fabrique de boîtes P. Etienne SA | Les Bois | 02.08.1934 | 01.01.1998 |
33 | Crevoisier &Cie | Fornet-Dessus | 02.08.1934 | 21.12.1935 |
34 | Donzé-Baume SA | Les Breuleux | 02.08.1934 | |
36 | Joseph Erard SA | Le Noirmont | 02.08.1934 | 03.12.1936 |
37 | Léon Frossard | Les Pommerats | 02.08.1934 | 01.08.1944 |
38 | G &E Bouille SA | Neuchâtel | 02.08.1934 | 27.06.1975 |
39 | Jeangros Frères &Cie | Montfaucon | 02.08.1934 | 02.04.1969 |
40 | Albin Jobin | Saignelégier | 02.08.1934 | 01.01.1940 |
41 | BGM Miserez SA | Saignelégier | 02.08.1934 | 15.10.1970 |
42 | Manufacture Mirval SA | Saignelégier | 02.08.1934 | 15.10.1970 |
43 | Jean Parattte Sàrl | Saignelégier | 02.08.1934 | |
44 | Prétat SA | Cornol | 02.08.1934 | |
45 | Voisard SA | Les Pommerats | 02.08.1934 | 28.03.1983 |
46 | Boîtes de montres Huguenin SA | Le Locle | 02.08.1934 | 14.10.1977 |
47 | Eric Monnier | La Chaux-de-Fonds | 23.04.1970 | 10.03.1992 |
48 | Oréade, Manufacture de boîtes SA | La Chaux-de-Fonds | 23.04.1970 | |
49 | (Marquee) Pfenniger &Cie. SA | La Chaux-de-Fonds | 02.08.1934 | 26.06.1980 |
49 | (Crossbow) Helbein Frères &Co. | Genève | 02.08.1934 | 21.12.1935 |
50 | (Marquee) Joseph Erard SA | Le Noirmont | 23.04.1970 | |
50 | (Crossbow) Federation des fabricants de boites argent (FFBA) | Le Noirmont | 10.08.1937 | 29.04.1966 |
51 | Artisanor SA | Carouge GE | 01.01.1972 | 28.03.1983 |
52 | Orac SA, André Bräuchi | Yvonand | 31.10.1973 | |
53 | Cédex, Charles Dubois SA | Le Locle | 14.02.1974 | 16.06.1982 |
54 | Revor, Walter Brusa | La Chaux-de-Fonds | 14.02.1974 | |
55 | Classicor SA | La Chaux-de-Fonds | 14.02.1974 | 10.03.1992 |
56 | Stila SA | La Chaux-de-Fonds | 14.02.1974 | |
57 | Edmor SA | La Chaux-de-Fonds | 14.02.1974 | 28.03.1983 |
58 | Gabus Frères, Oracier SA | Le Locle | 14.02.1974 | 26.06.1980 |
59 | A. & J.-L Glauser/Diamantor | Montmollin | 14.02.1974 | 28.03.1983 |
60 | Union Suisse pour l’Habillage de la Montre (USH) | Biel / Bienne | 21.03.1970 | |
61 | Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds | La Chaux-de-Fonds | 14.02.1974 | 28.02.2000 |
62 | Max Fuchs SA | Genève | 05.05.1972 | 18.06.1981 |
63 | Henri Viatte | Delémont | 25.11.1977 | 29.10.1981 |
64 | Bernard Paratte | La Chaux-de-Fonds | 28.12.1978 | 03.03.1997 |
65 | Froidevaux frères | Müntschemier | 08.03.1991 | |
66 | Habra SA | Biel / Bienne | 14.05.1991 | 15.10.1993 |
67 | Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds | La Chaux-de-Fonds | 22.07.1991 | 28.02.2000 |
68 | Paul Wyss SA | Courtételle | 23.04.1999 | 10.09.2004 |
4. CHIẾC CHÌA KHÓA GENEVA
No. | Nom de l’utilisateur | Lieu | Enregistrement | Radiation |
1 | Ed. Wenger SA | Genève | 12.09.1934 | 07.04.1992 |
2 | F. Baumgartner SA | Genève | 12.09.1934 | 04.05.1973 |
3 | đây là một con số bí ẩn không nằm trong danh sách của chính quyền cung cấp, tìm thấy trong vỏ vàng của đồng hồ jaeger lecoltre, thập niên 1950. kí hiệu 4/10 nghĩa là vỏ vàng dày 0.4mm | |||
4 | Antoine Gerlach SA | Genève | 12.09.1934 | 29.08.1977 |
5 | Genevor SA | Meyrin | 12.09.1934 | 15.04.1991 |
6 | François Tavernier SA | Genève | 12.09.1934 | 21.07.1962 |
7 | Fabior, Olivier Judas | Gimel | 05.09.1957 | |
8 | C. Markowski | Genève | 12.09.1934 | 17.06.1963 |
9 | Emile Vichet SA | Genève | 12.09.1934 | 02.12.1960 |
10 | Union Suisse pour l’Habillage de la Montre (USH) | Biel/Bienne | 12.09.1934 | |
11 | Manufacture Taubert | Genève | 12.09.1934 | 16.05.1974 |
12 | Genex SA | Chêne-Bourg | 12.09.1934 | 19.12.1985 |
13 | Humbert-Droz &Fortner | Genève | 12.09.1934 | 17.08.1937 |
14 | J. + E Bonard &Cie. | Genève | 12.09.1934 | |
15 | Uli Rotach | Carouge GE | 12.09.1934 | 29.10.1975 |
17 | R. Schneider | Genève | 12.09.1934 | 29.08.1977 |
18 | Chappuis | Genève | 12.09.1934 | 01.01.1941 |
19 | Marc Houriet | Genève | 12.09.1934 | 12.06.1937 |
20 | Artisanor SA | Carouge GE | 12.09.1934 | 28.03.1983 |
21 | Ponti &Cie. SA | Genève | 12.09.1934 | |
22 | H. Maire SA | Genève | 12.09.1934 | 10.06.1954 |
23 | Eggly &Cie | Genève | 12.09.1934 | 22.03.1990 |
24 | Sogno SA | Genève | 12.09.1934 | 25.07.1986 |
26 | Ponti, Gennari & Cie | Genève | 12.09.1934 | 18.12.1969 |
27 | Adea Fontan Sàrl | Les Acacias | 12.09.1934 | |
28 | Patek, Philippe SA | Genève 2 | 12.09.1934 | |
29 | Weber &Cie. SA | Genève | 12.09.1934 | |
30 | Pellarin &Cie | Genève | 12.09.1934 | 16.05.1974 |
31 | Albert Lassieur | Genève | 12.09.1934 | 01.01.1940 |
32 | Gay Frères SA | Genève | 12.09.1934 | 04.05.2000 |
33 | Jules Mégevand | Genève | 12.09.1934 | 03.12.1936 |
34 | G. Meuwly & Fils, P. Meuwly succ. | Genève | 12.09.1934 | 22.03.2005 |
35 | Claude + Francis Hertig | Carouge GE | 24.06.1963 | 27.03.1996 |
36 | F. Kuhn SA | Genève | 11.11.1963 | 27.06.1975 |
37 | R. Staffelbach | Carouge GE | 01.01.1966 | 29.08.1977 |
38 | Max Fuchs SA | Genève | 31.10.1973 | 24.08.1994 |
39 | Stylor SA | Genève | 21.03.1974 | 25.07.1986 |
40 | Centre-Boîtes SA | Biel/Bienne | 01.01.1970 | 15.05.1975 |
41 | René Chambaz | Genève | 12.12.1974 | 29.10.1975 |
42 | F. de G. SA | Chêne-Bourg | 31.05.1983 | |
43 | Florian Favre SA | Les Acacias | 28.02.1989 | |
44 | Tournor, Charles Brandt &Fils | Genève | 25.02.1991 | 24.08.1994 |
45 | Franck Muller Watch Land SA | Genthod | 27.11.1991 |
5. TẤM KHIÊN
No. | Nom de l’utilisateur | Lieu | Enregistrement | Radiation |
1 | Ed. Wenger SA | Genève | 01.11.1957 | 22.03.1990 |
2 | F. Baumgartner SA | Genève | 01.11.1957 | 04.05.1973 |
5 | Genevor SA | Meyrin | 01.11.1957 | 15.04.1991 |
6 | François Tavernier SA | Genève | 01.11.1957 | 21.07.1962 |
9 | Emile Vichet SA | Genève | 01.11.1957 | 02.12.1960 |
11 | Manufacture Taubert | Genève | 01.11.1957 | 16.05.1974 |
12 | Genex SA | Chène-Bourg | 01.11.1957 | 19.12.1985 |
20 | Artisanor SA | Carouge GE | 24.12.1958 | 28.03.1983 |
23 | Eggly & Cie | Genève | 17.07.1959 | 22.03.1990 |
24 | Sogno SA | Genève | 01.01.1960 | 25.07.1986 |
26 | Ponti, Gennari & Cie | Genève | 01.01.1960 | 18.12.1969 |
29 | Weber & Cie SA | Genève | 03.06.1958 | |
36 | F. Kuhn SA | Genève | 01.09.1963 | 27.06.1975 |
LƯU Ý VỀ KÍ HIỆU ĐỘ DÀY :
Bên cạnh triện xuất xứ, ta sẽ thường thấy các con số 4/10 hoặc 5/10. nó có nghĩa là độ dày của vỏ là 0.4mm hoặc 0.5mm