HIỂU SÂU VỀ POINCONS DE MAITRE – HỆ THỐNG KÍ HIỆU XUẤT XỨ THÂN VỎ KIM LOẠI QUÝ CHO ĐỒNG HỒ

SWISS POINCONS DE MAITRE

Vào những năm 1920, đã xuất hiện một hệ thống đăng kí chính thức dành cho các nhà sản xuất vỏ đồng hồ Thụy Sỹ, nó có tác dụng cung cấp căn cứ để truy xuất nguồn gốc các bộ vỏ đồng hồ được làm từ kim loại quý – tức là xác định chính xác danh tính công ty đã làm ra bộ vỏ đó. Điều này đòi hỏi các nhà sản xuất vỏ đồng hồ kim loại quý, được sản xuất tại Thụy Sỹ phải mang một kí hiệu để xác định danh tính, và tên của hệ thống kí hiệu này là POINCOIN DE MAITRE. ( viết tắt là PDM)

 

 

Các nhà sản xuất đồng hồ không hề muốn tên của nhà sản xuất vỏ xuất hiện ở mặt sau của đồng hồ, bởi vì một nhà sản xuất vỏ thường là một công ty riêng biệt và họ sẽ cung cấp vỏ cho rất nhiều nhà sản xuất đồng hồ khác nhau. Để tuân thủ đúng luật pháp Thụy Sỹ, một hệ thống kí hiệu và mã số đã được các nhà sản xuất vỏ nghĩ ra, với đủ loại kí hiệu khác nhau đại diện cho các khu vực sản xuất vỏ khác nhau của Thụy Sỹ, chủ yếu là từ Neuchatel và Jura. Các con dấu hay kí hiệu này được gọi là ” kí hiệu trách nhiệm tập thể”, lí do bởi vì mỗi kí hiệu này được sử dụng bởi nhiều thành viên trong một hiệp hội.

Những kí hiệu này thường được nhìn thấy bên trong các bộ vỏ vàng, bạch kim hoặc Palladi, cũng có trường hợp dành cho vỏ bạc nhưng rất hiếm thấy. Danh sách các nhãn hiệu và người đăng kí được tập trung vào năm 1934, và mọi thông tin mà các nhà cầm quyền Thụy Sỹ nắm được cũng chỉ bắt đầu từ năm này, điều đáng tiếc là danh sách năm 1934 có rất nhiều khoảng trống trong chuỗi số, lý do bởi vì khoảng thời gian 1920 đến 1934 đã có nhiều sự thay đổi, điều này thường xảy ra với kí hiệu đầu búa có tay cầm.

NGUỒN GỐC CỦA HỆ THỐNG KÍ HIỆU

Hệ thống kí hiệu ra đời vào giữa những năm 1920, không ai biết chính xác thời điểm và ngay cả cơ quan kiểm soát kim loại quý hiện tại của Thụy Sỹ cũng không biết điều đó! ( chắc lâu quá mấy bố đốt gần hết hồ sơ rồi) trước năm 1934, hệ thống này được quản lý cục bộ tại các bang riêng lẻ, và cho tới khi nó được tập trung lại vào năm 1934, các hồ sơ trước đó không được giữ lại.

 

 

Một đoạn trích từ liên đoàn công nghiệp đồng hồ Thụy Sỹ La Fédération Horlegère Suisse từ tháng 5 năm 1926, đã mô tả cách thức poincon de maitre được đăng kí ở văn phòng khảo nghiệm hoặc văn phòng của bang, hoặc tại nơi nhà sản xuất hoạt động hoặc cư trú. Điều này cho thấy rõ ràng hệ thống kí hiệu này đã có từ năm 1926. Đoạn trích cũng nói rõ rằng văn phòng điều hành sẽ chịu trách nhiệm về các nhãn hiệu được bảo đảm, đánh dấu vào sản phẩm với tiêu chí ” Dureé du plaqué”, tức là thời gian hoặc tuổi thọ dự kiến của lớp mạ vàng : dành cho Gold Filled hoặc Gold Plated.

Sự xuất hiện sớm nhất của PDM từng được thấy là trong một quảng cáo của Louis Lang S.A, có từ tháng 1 năm 1925. Kí hiệu chiếc khiên có dòng chữ ” LL” bên trong kèm theo dòng chữ chỉ đích danh nó là PDM! Có vẻ như thời gian đầu trước năm 1934, các nhà sản xuất có thể đăng kí bằng cách tự vẽ ra kí hiệu riêng cho mình thay vì sử dụng một trong năm kí hiệu trách nhiệm tập thể.

Trong tờ quảng cáo nói rằng công ty Louis Lang sản xuất vỏ đồng hồ mạ vàng được bảo hành lớp mạ 5,10 hoặc 20 năm, bên cạnh đó còn có vỏ bằng bạc, ” métal” và Thép. Tôi cho rằng trong bối cảnh lúc đó, Métal có nghĩa là Nikel. Điều kì lạ là họ chỉ nói đến vỏ mạ vàng chứ không phải vàng đúc. Việc sử dụng Poincon De Maitre trên vỏ mạ chắc chắn có liên quan đến thông báo năm 1926. Cho tới khi đạo luật 1934 ra mắt thì chỉ đề cập đến vỏ vàng và bạch kim, không nói đến vỏ mạ.

Có những lỗ hổng trong danh sách thống kê năm 1934, hầu hết trong số chúng đã ngừng sử dụng khi luật mới ra đời, ví dụ như danh sách PDM no1, có hình đầu búa chỉ có 3 con số dưới 100 là : 2, 11 và 26. Điều này có nghĩa là có rất nhiều thành viên đăng kí trước đó đã ngừng giao dịch vào năm 1934.

ĐẠO LUẬT 1934.

Vào năm 1934, một đạo luật mới đã chính thức được thông qua, nó yêu cầu tất cả các nhãn hiệu có sở hữu PDM phải được đăng kí tại văn phòng trung tâm Thụy Sỹ về kiểm soát Kim loại quý, Berne ( trước đây là đăng kí ở địa phương, giờ gộp chung 1 mối cho dễ).

Các kí hiệu trách nhiệm tập thể thường thấy và sẽ được đề cập ở dưới đây, được đăng kí bởi liên đoàn các nhà sản xuất vỏ đồng hồ Thụy Sỹ, tên đầy đủ là : Fabricants De Boites De Montres ( viết tắt là FB), liên đoàn này đến năm 1966 đổi thành Union Suisse Des Fabricants De Boites De Montre ( USFB), sau đó nó tiếp tục được đổi thành Union Suisse Pour L’Habillage de la Montre ( USH). Vào năm 2006, nó đổi lại thành cái tên rất dài là : USH – APIC : Union Suisse Pour L’Habillage de la Montre et Association Patronale Suisse Des Industries Microtechniques, còn hiện tại, nó được gọi là APIAH ( Association Patronale Des Industries De L’arc – Horloger).

CÁC KÍ HIỆU TRÁCH NHIỆM TẬP THỂ

Hệ thống kí hiệu Poncons De Maitre đã sử dụng những kí hiệu hình ảnh khác nhau để thể hiện các khu vực sản xuất bộ vỏ khác nhau tại Thụy Sỹ, chủ yếu là Geneva và Neuchatel, Jura. Chúng được gọi là kí hiệu trách nhiệm tập thể vù mỗi kí hiệu đó được sử dụng không phải chỉ một, mà là nhiều thành viên khác nhau trong hiệp hội. Tuy nhiên, để có thể xác định được các thành viên riêng lẻ, mỗi thành viên của hiệp hội sẽ được cấp cho một con số dùng cho việc truy xuất nguồn gốc.

Con dấu trách nhiệm tập thể được liệt kê bên dưới đây, chúng rất nhỏ và khó nhìn, và chủ yếu nhìn thấy trên các bộ vỏ vàng, bạch kim hoặc Palladium, thỉnh thoảng có trên vỏ bạc. Hệ thống đánh số có từ trước năm 1934 như giải thích ở phần đầu, nhưng hiện tại người tạo ra bài viết này chỉ có duy nhất bản danh sách năm 1934, và chắc chắn sẽ có lỗ hổng bên trong ( sẽ có bản liệt kê bên dưới), rất có thể vì nhiều lý do mà những người đăng kí đã biết mất khi danh sách năm 1934 được biên soạn ( kiểu công ty ma dc lập ra bởi công ty gốc nhằm thao túng giá làm vỏ).

Hình dưới đây cho bạn biết 6 loại kí hiệu xuất xứ vỏ kim loại quý, hay còn gọi là ” kí hiệu trách nhiệm tập thể “. Cụ thể tên là :

A.  HAMMER HEAD : Triện đầu búa không có tay cầm : dành cho vỏ đồng hồ bằng vàng, bạch kim và palladium sản xuất ở Thụy Sỹ nhưng nằm bên ngoài Geneva.

B. HAMMER WITH HANDLE : triện đầu búa có tay cầm : hiện vẫn chưa tra cứu được và rất bí ẩn.

C. MARQUEE : Triện FFBA là viết tắt của Federation De Fabricants De Boites Argent tức ” liên đoàn các nhà sản xuất vỏ bạc”, kí hiệu này dành riêng cho vỏ bạc sản xuất ở tại bang Neuchatel và Jura.

D. CROSSBOW : triện “cây nỏ gắn nguyệt quế” này tương tự như triện FFBA ở trên.

E. GENEVE KEY : triện “chiếc chìa khóa Geneve”, loại triện này dành riêng cho vỏ vàng và bạch kim có độ dày tối thiểu 0.3mm và phải được sản xuất ở Geneve.

F. SHIELD : ” triện hình khiên”, là loại triện tương tự như triện geneva key ở trên, chỉ khác là nó áp dụng cho vỏ vàng và bạch kim có độ dày dưới 0.3 mm.

Tất cả các kí hiệu sẽ đi kèm 2 hoặc 3 con số để xác định công ty tạo ra bộ vỏ, ngay bên dưới đây là danh sách tra cứu nhanh .

BÍ ẨN KÍ HIỆU CÂY BÚA CÓ TAY CẦM.

Cây búa có tay cầm là trường hợp đặc biệt, trong bản danh sách năm 1934 ( cho tới 2002 ).chỉ có duy nhất hai số là : 115 và 160. Có vẻ như có một số lượng lớn các nhà đăng kí dấu đã biến mất vào trước 1934. Có điều gì đó đã xảy ra với các nhà sản xuất này, cho tới nay vẫn là điều bí ẩn.

Một điều có thể chắc chắn rằng, nếu đồng hồ của bạn sở hữu triện đầu búa có tay cầm với con số không phải 115 và 160, thì nó phải được sản xuất trong khoảng thời gian từ 1925 đến 1934.

Tôi có một chiếc đồng hồ Stauffer & Co.watch có triện đầu búa tay cầm ở bên phải, vỏ vàng 9K, đóng dấu kí hiệu nhập khẩu Glasgow năm 1926/1927. Như bạn có thể thấy triện búa tay cầm có số 180, nhưng số này không hề tồn tại trong danh sách thống kê năm 1934. Vậy chứng tỏ rằng đơn vị làm vỏ đã bị loại bỏ trước 1934.

Tôi đã hỏi trực tiếp USH-APIC và bán phòng trung tâm Thụy Sỹ về kiểm soát kim loại quý về vấn đề này, nhưng họ không hề có tài liệu nào trước thời điểm 1934. Một phóng viên đã gửi cho tôi thông tin chi tiết về một chiếc đồng hồ đeo tay của nữ, có vỏ vàng 18k, đóng triện bà đầm helvetia và kèm theo triện đầu búa tay cầm, mã số 321 như trong ảnh. Cỗ máy đồng hồ có kí hiệu của Dueber Hampden Watch co, swiss 2 Adj.15 chân kính, được cho là của công ty Venus Watch trú tại La Chaux de Fonds, sản xuất ở Thụy Sỹ thập niên 1920.

Số đăng kí 321 cao hơn rất nhiều so với bất kì con số nào tôi từng thấy trước kia. Tôi nghĩ có nhiều khả năng các nhà sản xuất đó đã hợp lại với nhau thay vì ngừng hoạt động.

HỆ THỐNG KÍ HIỆU POINCONS DE MAITRE

1.ĐẦU BÚA

No. Nom de l’utilisateur Lieu Enregistrement Radiation
2 F. Baumgartner SA Genève 21.07.1934 05.11.1958
11 Manufacture Taubert Genève 21.07.1934 05.11.1958
26 Ponti, Gennari & Cie Genève 21.07.1934 05.11.1958
100 Union Suisse pour l’Habillage de la Montre (USH) Biel/Bienne 4 11.07.1969
101 Junod Frères & Cie La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 12.09.1935
102 Amez-Droz & Cie., Boîtes de montres Zéma Tramelan 21.07.1934 31.08.1966
103 Pro-Boîtes SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 07.02.1995
104 Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 28.02.2000
105 Les Fils de Jules Blum La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 16.05.1974
106 Louis Wursten fils La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 01.01.1941
107 Mme H. Cattin, Successeur de François Cattin La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 13.03.1952
108 Jacques Beiner / Roger Parel SA St-Imier 21.07.1934 05.01.1984
109 Oréade, Manufacture de Boîtes SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
112 G. & C. Ducommun SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 01.01.1940
115 Manufacture Favre & Perret SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
116 Flückiger & Cie La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 13.03.1952
117 Guillod Gunther SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
119 Gindraux SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 30.08.1972
121 Guillod Gunther SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
122 Oreade, Manufacture de boîtes SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
123 Pfenniger & Cie SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 26.06.1980
124 Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 30.04.1993
126 Orac SA, Andre Brauchi Yvonand 21.07.1934
127 G. Balet SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 09.09.1992
128 Jung & Cie La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 29.01.1966
129 JSG SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
130 Junod & Fils La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 01.01.1941
132 Eric Monnier La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 10.03.1992
135 Orixa SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 01.01.1940
136 C.R. Spillmann SA Chêne-Bourg 21.07.1934 05.04.1988
137 Paul Voumard La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 01.01.1941
140 B. et C. Dubois Le Locle 21.07.1934 09.12.1947
141 Gabus Frères, Oracier SA Le Locle 21.07.1934 26.06.1960
142 Envers SA Le Locle 21.07.1934 20.01.1939
143 Classicor SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 10.03.1992
147 Charles Kohli Tramalan 21.07.1934 15.01.1957
148 Vuilliomenet & Cie SA Biel/Bienne 21.07.1934 01.01.1943
149 Wyss & Cie Biel/Bienne 21.07.1934 18.01.1975
150 Ernst Böhlen Grenchen 21.07.1934 15.01.1957
151 Hermann Heggendom AG Grenchen 21.07.1934
152 Jean Curty SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 26.01.1984
156 Helbein Frères & Co. Genève 21.07.1934 21.12.1935
158 Jean Arnoux Le Noirmont 21.07.1934
161 Joseph Erard SA Le Noirmont 21.07.1934
163 BGM Miserez SA Saignelégier 21.07.1934
166 Henri Jeanneret Peseux 21.07.1934 15.01.1957
167 Carnal & Cie. SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 31.12.1976
168 A. Bähler & fils Fleurier 21.07.1934 17.09.1936
170 Cédex, Charles Dubois SA Le Locle 25.11.1947 16.06.1982
171 Bernard Dubois SA Le Locle 25.11.1947 20.01.1987
172 Novelor, Jean-Pierre Dubois La Chaux-de-Fonds 25.11.1947 05.08.1987
173 Pierre-Antoine Nardin & Cie. Le Locle 25.11.1947 17.08.1978
174 Boîtes de montres Huguenin SA Le Locle 25.06.1958 14.10.1977
175 Max Fuchs SA Genève 01.09.1961 02.10.1973
176 Bielna SA Biel/Bienne 23.02.1962 09.09.1992
177 Gerard Queloz SA Saignelégier 01.03.1962 29.01.1966
178 Pernador SA St-Imier 13.04.1962 18.12.1969
179 La Centrale Biel/Bienne 26.03.1962 15.02.1978
180 U. Paratte fils Le Noirmont 08.06.1962 16.05.1970
181 Fabrique de boîtes P. Etienne SA Les Bois 11.07.1962 01.01.1998
183 Nouvelle Piquerez SA Bassecourt 01.04.1963
184 Schmitz & Cie Nidau 01.01.1938 29.01.1966
201 Hermann Bodemer SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 26.06.1980
202 Bijoux Bonnet SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 03.03.1997
204 Marcel Girardin La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 17.09.1936
205 Georges Meroz SA Neuchâtel 21.07.1934 31.08.1976
206 Varac SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 18.06.1981
207 A. J. Niestlé Peseux 21.07.1934 16.05.1974
210 Rubattel & Weyermann SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
211 Spichiger, Hoffmann & Cie La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 01.01.1941
212 Marcel Etienne Le Locle 21.07.1934 12.06.1952
213 René Fer SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 26.11.1996
214 Montadon & Cie Le Locle 21.07.1934 01.01.1967
215 G. Schwab La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 21.03.1938
217 Jean Lampert La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 17.06.1963
218 J. Beiner, successeur de Gianoli La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 05.01.1984
219 Soguel & Co. La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 26.06.1980
220 Bijouterie M.-H. Baillod La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 26.06.1980
221 Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 28.02.2000
351 Revor, Walter Brusa La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
352 Serva SA La Chaux-de-Fonds 14.07.1947 01.01.1960
353 Stila SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
354 Grandjean Sarl La Chaux-de-Fonds 04.04.1973 10.09.2004
355 Henri Viatte Delémont 25.11.1977 29.10.1981
356 Simon & Membrez SA Courtételle 03.08.1978
357 Calame & Cie SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
358 Bernard Paratte La Chaux-de-Fonds 21.07.1934 03.03.1997
359 F. de G. SA Chêne-Bourg 21.07.1934
360 Jaquet SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
361 Bruno Affolter SA La Chaux-de-Fonds 21.07.1934
362 Celinor SA Le Locle 21.10.1986 10.03.1992
363 Donzé-Baume SA La Chaux-de-Fonds 15.09.1987
364 Manufacture Ruedin SA Bassecourt 15.10.1987
365 Louis Lang SA Porrentruy 26.10.1989
366 EMG Micromecanique SA La Chaux-de-Fonds 04.07.1990
367 Valentini SA Bassecourt 23.11.1990 10.09.2004
368 Habra SA Biel/Bienne 14.05.1991 15.10.1993
369 Jean Paratte Sarl Saignelégier 03.05.1991
370 AS Line SA St-Imier 17.07.1991
371 Froidevaux frères Müntschemier 11.07.1992
372 Miguel Gil La Chaux-de-Fonds 26.10.1993
373 Manufacture de boîtes de montres MRP SA / M.R.P. SA Alle 17.06.1993
374 Jean-Pierre Hadorn Biel/Bienne 24.01.1994 10.09.2004
375 Boitor SA / Boîtor SA / Boîte Or Chiasso SA Chiasso 25.02.1994 27.03.1996
376 Neuenschwander Composants Horologers SA La Chaux-de-Fonds 18.01.1994
377 Paul Wyss SA Courtételle 23.04.1999 10.09.2004
378 Queloz SA Saignelégier 16.09.2003
400 Centre-Boîtes SA Biel/Bienne 01.01.1970 15.05.1975

2. ĐẦU BÚA CÓ TAY CẦM

 

160 Joseph Erard SA Noirmont 21.07.1934 01.01.1940
115 Manufacture Favre & Perret SA Le Crêt-du-Locle 21.07.1934 22.06.1966

Như đã nói ở trên, triện này rất bí ẩn, hiện trong hệ thống chỉ tồn tại duy nhất 2 mã số có thể tra cứu là 115 và 160. Bên dưới đây tôi sẽ liệt kê những kí hiệu khác mà tôi biết được.

3. TRIỆN BẠC FFBA VÀ CÂY NỎ GẮN NGUYỆT QUẾ.

danh sách này sẽ được dùng chung do 2 kí hiệu đều của liên đoàn sản xuất vỏ bạc. cây nỏ sẽ dừng lại ở số 50, ngoại trừ số 67 dùng ở cả hai kí hiệu.

triện cây nỏ gắn nguyệt quế trên đồng hồ bạc longines

triện FFBA

No. Nom de l’utilisateur Lieu Enregistrement Radiation
1 S. Graber SA Renan BE 02.08.1934 26.06.1980
2 Bielna SA Biel/Bienne 02.08.1934 09.09.1992
3 A. Bréguet SA Biel/Bienne 02.08.1934 01.01.1945
4 La Centrale Biel/Bienne 02.08.1934 15.02.1978
5 Heng & Bühlmann Biel/Bienne 02.08.1934 09.12.1935
6 Nobs & Hermann Biel/Bienne 02.08.1934 04.05.1973
7 A. Maeder-Leschot Biel/Bienne 02.08.1934 10.03.1948
8 Meyer &Wetzel Biel/Bienne 02.08.1934 21.07.1962
10 Schmitz &Cie Nidau 02.08.1934 06.10.1972
12 Averos SA Boécourt 02.08.1934 13.11.2001
13 Fabrique de boîtes Tramelan SA Tramelan 02.08.1934 06.10.1972
14 H. Finger AG Lengnau BE 02.08.1934
15 Girard Frères Grenchen 02.08.1934 05.05.1961
16 Heuri Frères Welschenrohr 02.08.1934 09.12.1935
18 Schmitz frères & Cie. SA Grenchen 02.08.1934 01.01.1973
19 Ducommun &Cie La Chaux-de-Fonds 02.08.1934 06.03.1936
20 Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds La Chaux-de-Fonds 02.08.1934 30.04.1993
22 Nobilia SA Porrentruy 02.08.1934 02.04.1969
23 Pauli Frères Villeret 02.08.1934 19.10.1968
24 BGM Miserez SA Saignelégier 02.08.1934
25 Gerber Frères SA Delémont 02.08.1934 09.12.1935
26 Louis Lang SA Porrentruy 02.08.1934
27 Lüthy Frères Delémont 02.08.1934 02.12.1960
28 Varrin &Cie Fontenais 02.08.1934 27.08.1959
30 G. Hamel successeurs &Cie Noiraigue 02.08.1934 21.07.1962
31 Fabrique de boîtes P. Etienne SA Les Bois 02.08.1934 01.01.1998
33 Crevoisier &Cie Fornet-Dessus 02.08.1934 21.12.1935
34 Donzé-Baume SA Les Breuleux 02.08.1934
36 Joseph Erard SA Le Noirmont 02.08.1934 03.12.1936
37 Léon Frossard Les Pommerats 02.08.1934 01.08.1944
38 G &E Bouille SA Neuchâtel 02.08.1934 27.06.1975
39 Jeangros Frères &Cie Montfaucon 02.08.1934 02.04.1969
40 Albin Jobin Saignelégier 02.08.1934 01.01.1940
41 BGM Miserez SA Saignelégier 02.08.1934 15.10.1970
42 Manufacture Mirval SA Saignelégier 02.08.1934 15.10.1970
43 Jean Parattte Sàrl Saignelégier 02.08.1934
44 Prétat SA Cornol 02.08.1934
45 Voisard SA Les Pommerats 02.08.1934 28.03.1983
46 Boîtes de montres Huguenin SA Le Locle 02.08.1934 14.10.1977
47 Eric Monnier La Chaux-de-Fonds 23.04.1970 10.03.1992
48 Oréade, Manufacture de boîtes SA La Chaux-de-Fonds 23.04.1970
49 (Marquee) Pfenniger &Cie. SA La Chaux-de-Fonds 02.08.1934 26.06.1980
49 (Crossbow) Helbein Frères &Co. Genève 02.08.1934 21.12.1935
50 (Marquee) Joseph Erard SA Le Noirmont 23.04.1970
50 (Crossbow) Federation des fabricants de boites argent (FFBA) Le Noirmont 10.08.1937 29.04.1966
51 Artisanor SA Carouge GE 01.01.1972 28.03.1983
52 Orac SA, André Bräuchi Yvonand 31.10.1973
53 Cédex, Charles Dubois SA Le Locle 14.02.1974 16.06.1982
54 Revor, Walter Brusa La Chaux-de-Fonds 14.02.1974
55 Classicor SA La Chaux-de-Fonds 14.02.1974 10.03.1992
56 Stila SA La Chaux-de-Fonds 14.02.1974
57 Edmor SA La Chaux-de-Fonds 14.02.1974 28.03.1983
58 Gabus Frères, Oracier SA Le Locle 14.02.1974 26.06.1980
59 A. & J.-L Glauser/Diamantor Montmollin 14.02.1974 28.03.1983
60 Union Suisse pour l’Habillage de la Montre (USH) Biel / Bienne 21.03.1970
61 Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds La Chaux-de-Fonds 14.02.1974 28.02.2000
62 Max Fuchs SA Genève 05.05.1972 18.06.1981
63 Henri Viatte Delémont 25.11.1977 29.10.1981
64 Bernard Paratte La Chaux-de-Fonds 28.12.1978 03.03.1997
65 Froidevaux frères Müntschemier 08.03.1991
66 Habra SA Biel / Bienne 14.05.1991 15.10.1993
67 Manufacture Cartier La Chaux-de-Fonds La Chaux-de-Fonds 22.07.1991 28.02.2000
68 Paul Wyss SA Courtételle 23.04.1999 10.09.2004

4. CHIẾC CHÌA KHÓA GENEVA

No. Nom de l’utilisateur Lieu Enregistrement Radiation
1 Ed. Wenger SA Genève 12.09.1934 07.04.1992
2 F. Baumgartner SA Genève 12.09.1934 04.05.1973
3 đây là một con số bí ẩn không nằm trong danh sách của chính quyền cung cấp, tìm thấy trong vỏ vàng của đồng hồ jaeger lecoltre, thập niên 1950. kí hiệu 4/10 nghĩa là vỏ vàng dày 0.4mm
4 Antoine Gerlach SA Genève 12.09.1934 29.08.1977
5 Genevor SA Meyrin 12.09.1934 15.04.1991
6 François Tavernier SA Genève 12.09.1934 21.07.1962
7 Fabior, Olivier Judas Gimel 05.09.1957
8 C. Markowski Genève 12.09.1934 17.06.1963
9 Emile Vichet SA Genève 12.09.1934 02.12.1960
10 Union Suisse pour l’Habillage de la Montre (USH) Biel/Bienne 12.09.1934
11 Manufacture Taubert Genève 12.09.1934 16.05.1974
12 Genex SA Chêne-Bourg 12.09.1934 19.12.1985
13 Humbert-Droz &Fortner Genève 12.09.1934 17.08.1937
14 J. + E Bonard &Cie. Genève 12.09.1934
15 Uli Rotach Carouge GE 12.09.1934 29.10.1975
17 R. Schneider Genève 12.09.1934 29.08.1977
18 Chappuis Genève 12.09.1934 01.01.1941
19 Marc Houriet Genève 12.09.1934 12.06.1937
20 Artisanor SA Carouge GE 12.09.1934 28.03.1983
21 Ponti &Cie. SA Genève 12.09.1934
22 H. Maire SA Genève 12.09.1934 10.06.1954
23 Eggly &Cie Genève 12.09.1934 22.03.1990
24 Sogno SA Genève 12.09.1934 25.07.1986
26 Ponti, Gennari & Cie Genève 12.09.1934 18.12.1969
27 Adea Fontan Sàrl Les Acacias 12.09.1934
28 Patek, Philippe SA Genève 2 12.09.1934
29 Weber &Cie. SA Genève 12.09.1934
30 Pellarin &Cie Genève 12.09.1934 16.05.1974
31 Albert Lassieur Genève 12.09.1934 01.01.1940
32 Gay Frères SA Genève 12.09.1934 04.05.2000
33 Jules Mégevand Genève 12.09.1934 03.12.1936
34 G. Meuwly & Fils, P. Meuwly succ. Genève 12.09.1934 22.03.2005
35 Claude + Francis Hertig Carouge GE 24.06.1963 27.03.1996
36 F. Kuhn SA Genève 11.11.1963 27.06.1975
37 R. Staffelbach Carouge GE 01.01.1966 29.08.1977
38 Max Fuchs SA Genève 31.10.1973 24.08.1994
39 Stylor SA Genève 21.03.1974 25.07.1986
40 Centre-Boîtes SA Biel/Bienne 01.01.1970 15.05.1975
41 René Chambaz Genève 12.12.1974 29.10.1975
42 F. de G. SA Chêne-Bourg 31.05.1983
43 Florian Favre SA Les Acacias 28.02.1989
44 Tournor, Charles Brandt &Fils Genève 25.02.1991 24.08.1994
45 Franck Muller Watch Land SA Genthod 27.11.1991

5. TẤM KHIÊN

No. Nom de l’utilisateur Lieu Enregistrement Radiation
1 Ed. Wenger SA Genève 01.11.1957 22.03.1990
2 F. Baumgartner SA Genève 01.11.1957 04.05.1973
5 Genevor SA Meyrin 01.11.1957 15.04.1991
6 François Tavernier SA Genève 01.11.1957 21.07.1962
9 Emile Vichet SA Genève 01.11.1957 02.12.1960
11 Manufacture Taubert Genève 01.11.1957 16.05.1974
12 Genex SA Chène-Bourg 01.11.1957 19.12.1985
20 Artisanor SA Carouge GE 24.12.1958 28.03.1983
23 Eggly & Cie Genève 17.07.1959 22.03.1990
24 Sogno SA Genève 01.01.1960 25.07.1986
26 Ponti, Gennari & Cie Genève 01.01.1960 18.12.1969
29 Weber & Cie SA Genève 03.06.1958
36 F. Kuhn SA Genève 01.09.1963 27.06.1975

 

LƯU Ý VỀ KÍ HIỆU ĐỘ DÀY :

Bên cạnh triện xuất xứ, ta sẽ thường thấy các con số 4/10 hoặc 5/10. nó có nghĩa là độ dày của vỏ là 0.4mm hoặc 0.5mm